Đang phân tích dữ liệu, vui lòng chờ trong giây lát

X

Cảm ơn ý kiến của bạn

Hoan nghênh bạn tiếp tục trở lại đánh giá
Nếu cần được tư vấn và hỗ trợ
Vui lòng liên hệ ngay số hotline 0914-702-138
xin cảm ơn

鼎捷软件

Bạn đã hoàn thành 0% (0/21)Xem lại câu trả lời

TIẾN ĐẾNSẢN XUẤT THÔNG MINH
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CHO BẠN

Bảng đánh giá này nhằm mục đích đo lường mức độ thông minh hóa của doanh nghiệp trong ngành nghề, các điểm số khác nhau lần lượt tương ứng với các mức độ: thao tác thủ công, bán tự động, toàn tự động và thông minh hóa trong các mắt xích sản xuất. Nó không đơn thuần là công cụ hỗ trợ đánh giá doanh nghiệp đang trong giai đoạn nào của sản xuất thông minh, mà còn cho thấy tính khả thi giữa việc tích hợp tự động hóa với Internet, là cơ sở cho doanh nghiệp thực hiện kế hoạch chuyển đổi số với lộ trình cải thiện phù hợp, giúp doanh nghiệp xây dựng một nhà máy thông minh phù hợp với đặc tính ngành nghề, bằng những bước đi vững vàng và hiệu quả nhất!

Bắt đầu đánh giá

Vui lòng lựa chọn ngành nghề để so sánh độ sẵn sàng của Quý công ty với mức bình quân thị trường

Khác, vui lòng cho biết cụ thể:

1. Quý công ty nhận đơn hàng bằng cách nào?Có sử dụng nền tảng EDI, Thương mại điện tử/ nền tảng phân phối không?

(EDI: Electronic Data Interchange, trao đổi dữ liệu điện tử EC: E-commerce: thương mại điện tử)

  1. L1:Nhập thủ công (từng đơn) vào hệ thống hoặc không dùng hệ thống.
  2. L1.5:Có dùng hệ thống, có thể nhập dữ liệu tự động hàng loạt.
  3. L2:Nhận đơn tự động từ nền tảng thương mại điện tử/nền tảng phân phối, nhập hàng loạt hoặc nhập bằng EDI/ EC.
  4. L2.5:Tự động import, nhưng không thể gợi ý số lượng đơn hàng có thể nhận.
  5. L3:Trên cơ sở L2, hệ thống sẽ gợi ý thông tin hỗ trợ ra quyết sách như: lượng đơn có thể nhận, ngày giao hàng…
  6. L4:Tự động nhận đơn và đưa ra phán đoán, phản hồi ngày cam kết giao hàng.

2. Kế hoạch sản xuất/ điều độ sản xuất của Quý công ty thực hiện như thế nào?Có chạy MRP/LRP không, kế hoạch sản xuất mỗi ngày được sắp xếp bằng cách nào?

(MRP: Material Requirement Planning, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu.
LRP: Lot Requirement Planning, hoạch định nhu cầu sản xuất theo lô.)

  1. L1:Không có MRP/LRP, xếp lịch sản xuất trên Excel.
  2. L1.5:Chạy MRP, nhưng không điều độ sản xuất
  3. L2:Chạy MRP/LRP trước, sau đó điều chỉnh thủ công trình tự sản xuất.
  4. L2.5:Có chạy MRP, không cần điều chỉnh trình tự thủ công.
  5. L3:Sử dụng APS để hỗ trợ điều độ sản xuất.

    (APS: Advanced Planning and Scheduling, lập kế hoạch và điều phối nâng cao)

  6. L4:APS kết hợp MES và BI để sắp xếp thứ tự sản xuất tối ưu một cách thông minh, xem xét đến tỉ lệ vận hành, lợi nhuận cao nhất, ít tốn kém nhất, thời gian thực hiện nhanh nhất…

    (MES: Manufacturing Execution System, hệ thống điều hành sản xuất; BI: Business Intelligent, phân tích dữ liệu doanh nghiệp.)

3.Quý công ty phân công cho công nhân, chuyền trưởng, chuyền sản xuất/ thiết bị sản xuất bằng cách nào?

  1. L1:Xếp lịch thủ công rồi phát xuống nhà máy.
  2. L1.5:Có lệnh sản xuất nhưng không có chế độ phân công.
  3. L2:Căn cứ kế hoạch sản xuất trên ERP hoặc MES, trưởng bộ phận sẽ dựa vào kinh nghiệm cá nhân mà xếp lịch sản xuất rồi chuyển xuống cho nhà máy.

    (ERP: Enterprise Resource Planning, hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.)

  4. L2.5:Có lệnh sản xuất + phân công + phát lệnh tự động + điều chỉnh.
  5. L3:ERP/MES hoặc hệ thống tương tự sẽ tự động phân công thứ tự sản xuất, công nhân có thể thao tác và tinh chỉnh nhỏ trên chuyền.
  6. L4:Hệ thống tự đề xuất thứ tự sản xuất tối ưu nhất, không cần sự can thiệp của con người.

4.Quý công ty phát hành Sổ tay hướng dẫn và bản vẽ xuống nhà máy bằng cách nào?

  1. L1:Phát hành thủ công.
  2. L1.5:Có ESOP nhưng nhân viên phải tự đi đến nơi để tra cứu.
  3. L2:Nhà máy có thiết bị điện tử cho nhân viên xem ESOP/bản vẽ.
  4. L2.5:Thiết bị có kết nối Internet, có thể gợi ý các thông số liên quan và SOP về sản phẩm cần sản xuất.
  5. L3:Thiết bị sản xuất kết nối với ESOP, thông qua công lệnh hệ thống sẽ tự động hiển thị ESOP và các thông số sản xuất, hoặc thông qua quét mã sản phẩm cần sản xuất, hệ thống đưa ra các hướng dẫn liên quan.
  6. L4:Căn cứ vào các dữ liệu được phản hồi như: điều kiện môi trường, thông số chất lượng và sản phẩm cần sản xuất, hệ thống sẽ tự động tinh chỉnh và đưa ra thông số sản xuất, SOP phù hợp nhất với lệnh sản xuất cần thực hiện.

5.Nhà máy của Quý công ty đang cho nhân viên thực hiện chấm công sản phẩm như thế nào?

  1. L1:Công nhân viết tay vào giấy, nhân viên văn phòng tổng hợp lại và lập bảng Excel.
  2. L1.5:Sử dụng thiết bị báo công nhưng thiết bị được cố định vị trí.
  3. L2:Công nhân chấm công sản phẩm tức thời thông qua các thiết bị như: máy tính, thiết bị thu thập dữ liệu hoặc thiết bị đọc mã barcode…
  4. L2.5:Thiết bị tích hợp đã phủ sóng với một tỷ lệ nhất định.
  5. L3:Thiết bị sản xuất đã tích hợp với thiết bị thu thập dữ liệu nên có thể tự động khai báo, hoặc sẽ do nhân viên trên chuyền bấm xác nhận để hệ thống tổng hợp dữ liệu.
  6. L4:Có thể đồng thời thực hiện việc thu thập tự động và chuyển về cho hệ thống các số liệu: thời gian gia công, số lượng sản phẩm, mã số nhân viên, thông số thiết bị, trạng thái hoạt động, năng lượng tiêu thụ…

6.Nhà máy của Quý công ty đang thu thập dữ liệu của thiết bị/máy móc sản xuất bằng cách nào?

  1. L1:Công nhân trên truyền điền viết tay, sau đó nhân viên văn phòng lập bảng Excel.
  2. L1.5:Sử dụng công cụ nhưng được cố định vị trí.
  3. L2:Sử dụng máy tính bàn, PDA hoặc tập hợp dữ liệu tức thời bằng máy tính công nghiệp.
  4. L2.5:Tỷ lệ tích hợp thiết bị (độ phủ).
  5. L3:Tích hợp thiết bị thu thập dữ liệu với thiết bị sản xuất, vì vậy có thể tự động thu dữ liệu.
  6. L4:Tự động thu thập các dữ liệu, có thể truy xuất toàn bộ chất lượng sản phẩm, nhân viên thực hiện, thông số thiết bị sản xuất, trạng thái hoạt động, năng lượng tiêu thụ…

7.Quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm đang thực hiện như thế nào?

  1. L1:Do con người thông báo với bộ phận kiểm định.
  2. L1.5:Bộ phận kiểm định có thể chủ động kiểm tra trên máy tính.
  3. L2:Có hệ thống hoặc bảng điện tử cho biết các lô hàng đang chờ kiểm định.
  4. L2.5:Hệ thống sẽ cho nhân viên biết trước công cụ cần dùng và nội dung cần kiểm định.
  5. L3:Trên cơ sở L2, sẽ đề xuất thêm các thao tác kiểm định, hạng mục cần kiểm định và nhân viên phù hợp để thực hiện việc kiểm định.
  6. L4:Trên cơ sở L3, hệ thống sẽ dự báo được lượng công việc và kinh nghiệm của nhân viên để từ đó tự động điều độ lịch kiểm định phù hợp, giúp tránh tình trạng nguồn lực được phân bổ không phù hợp với lịch trình sản xuất.

8.Dữ liệu kiểm định chất lượng hiện đang được ghi nhận bằng cách nào?

  1. L1:Nhân viên ghi nhận thủ công trên giấy hoặc Excel.
  2. L1.5:Có dùng hệ thống quản lý chất lượng (không phải Excel).
  3. L2:Thiết bị mà nhân viên dùng để kiểm định chất lượng có chức năng trích xuất dữ liệu ra Excel, SPC, ERP hoặc những hệ thống khác.
  4. L2.5:Thiết bị có thể tự động thực hiện kiểm định.
  5. L3:Quy phạm của sản phẩm cần kiểm định đã được tích hợp với dụng cụ/ thiết bị kiểm định, vì vậy khi kiểm định, dụng cụ/ thiết bị có thể tự động căn cứ số liệu mà đưa ra kết quả và cảnh báo (nếu có).
  6. L4:Mọi số liệu đã được tích hợp với dụng cụ/ thiết bị kiểm định, vì vậy thiết bị kiểm định có thể tiến hành phân tích thông minh, nêu ra những bất thường có thể xảy ra và phản hồi thông số sản xuất liên quan để thực hiện điều chỉnh, hoặc thiết bị sẽ đưa ra cảnh báo.

9.Bộ phận Nghiên cứu & phát triển (R&D) có sử dụng hệ thống không?Kết quả R&D được quản lý như thế nào?Quá trình phát triển sản phẩm mới được quản lý ra sao?

  1. L1:Nhân viên nghiên cứu phát triển làm việc độc lập, thiết kế dựa trên kinh nghiệm cá nhân, và tự quản lý dữ liệu nghiên cứu.
  2. L1.5:Quản lý bằng File server.
  3. L2:Nhân viên nghiên cứu phát triển làm việc độc lập, nhưng sử dụng hệ thống (như: PDM, File server, KM…) để quản lý tập trung các dữ liệu cuối cùng.

    (PDM: Product Data Management, quản lý dữ liệu sản phẩm
    File server: công cụ quản lý tập tin
    KM: Knowledge Management, quản trị tri thức.)

  4. L2.5:Sử dụng hệ thống để quản lý tập trung toàn bộ dữ liệu trong quá trình R&D (như: PDM, File server, KM…), thành viên trong bộ phận có thể truy cập và cộng hưởng dữ liệu, tránh tình trạng trùng lặp thông tin.
  5. L3:Ứng dụng PLM để quản lý toàn bộ quá trình nghiên cứu phát triển, từ việc lên kế hoạch dự án, hồ sơ đề xuất nghiên cứu dự án, thẩm duyệt, phát hành, lưu trữ hồ sơ, cho đến những thông tin thay đổi được cập nhật trên ERP, MES sau khi đã phát hành sản phẩm.

    (PLM: Product Lifecycle Management, quản lý vòng đời sản phẩm.)

  6. L4:Mô-đun hóa các dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm, ngoài ra sẽ thiết kế tự động hóa thêm các khâu trong tiến trình sản xuất, kiểm định chất lượng, vận chuyển…

10.Quý công ty đang thực hiện việc thu mua và gửi đơn đặt hàng bằng cách nào?Có xây dựng nền tảng SCM để cộng tác cùng nhà cung ứng?

(SCM: Supply Chain Management, quản lý chuỗi cung ứng)

  1. L1:Nhân viên ghi nhận yêu cầu bằng giấy hoặc Excel, và tự tính toán số lượng cần mua, xác nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email hoặc Fax.
  2. L1.5:Nhân viên tính bằng ERP và xác nhận trên hệ thống.
  3. L2:Số lượng thu mua do ERP hoặc hệ thống khác đề xuất, nhân viên xác nhận hạng mục thu mua, số lượng và ngày giao, gọi điện/Email/Fax hoặc đặt hàng trên trang thương mại điện tử của nhà cung ứng.
  4. L2.5:Hệ thống có thể tự động phân lô hàng và gửi Email/Fax thông qua chương trình phụ trợ, nhưng không sử dụng SCM để cộng tác cùng nhà cung ứng.
  5. L3:Số liệu thu mua do ERP hoặc hệ thống khác đề xuất, và có xem xét vấn đề về số lượng, ngày giao với lịch điều độ sản xuất, nhân viên chỉ việc bấm xác nhận. Thỏa thuận giữa bên mua với nhà cung ứng được thực hiện thông qua nền tảng SCM.
  6. L4:Hệ thống có thể tự động đề xuất nhập thêm nguyên vật liệu thông qua đơn hàng cần sản xuất, đồng thời căn cứ vào đặc tính sản phẩm, ngày giao hàng, trị giá đơn hàng… mà đề xuất nhà cung ứng phù hợp nhất. Nhà cung ứng nhận đơn thông qua SCM và phản hồi trên đó.

11.Quý công ty hiện đang ghi nhận số liệu nhập hàng bằng cách nào? Có sử dụng công cụ SCM, PDA không?

(PDA: Personal digital assistant, thiết bị kỹ thuật số cầm tay.)

  1. L1:Điền viết tay rồi nhập vào Excel hoặc phần mềm khác trên máy tính.
  2. L1.5:Sử dụng ERP nhưng chỉ ghi nhận khâu nhận hàng, không có phân hệ thu mua.
  3. L2:Nhân viên đối chiếu dữ liệu nhận hàng với thông tin trên ERP, nếu số lượng quá lớn, có thể phân lô nhận hàng qua hệ thống.
  4. L2.5:Sử dụng barcode quản lý hàng nhập vào, hoặc có bảng điện tử thông báo có hàng sắp nhập vào, nhưng không có SCM.
  5. L3:Ứng dụng nền tảng SCM, thông qua KanBan nhân viên biết được tiến độ nhập hàng, người quản kho sử dụng mã barcode hoặc các quy cách cảm ứng khác để kiểm định chất lượng và nhận hàng vào vị trí kho được hệ thống gợi ý.
  6. L4:Ứng dụng WMS, có đèn tín hiệu hướng dẫn vị trí lưu kho phù hợp, hoặc có kho hàng tự động, nhập hàng bằng xe tự hành.

    (WMS: Warehouse Management System, hệ thống quản lý kho)

12.Quý công ty hiện đang ghi nhận thông tin phát nguyên liệu bằng cách nào?Có sử dụng công nghệ PDA, RFID không?

(RFID: Radio Frequency Identification, công nghệ thẻ tự động nhận dạng)

  1. L1:Nhân viên ra vào kho để nhận trả nguyên liệu, điền viết đơn sau đó nhập vào máy tính.
  2. L1.5:Phát nguyên liệu theo thông tin trên hệ thống ERP.
  3. L2:Phát dựa trên đơn nhận nguyên liệu (đơn đăng ký nguyên liệu) trên ERP và ghi nhận dữ liệu theo thời gian thực.
  4. L2.5:KanBan nhắc nhở nguyên liệu cần phát, hệ thống cho biết vị trí nguyên liệu và gợi ý lộ trình nhận lãnh hợp lý nhất.
  5. L3:Kết hợp các thiết bị hỗ trợ như: KanBan, PDA để tiến hành phát nguyên liệu, tự động trừ số lượng trên hệ thống.
  6. L4:Có kho hàng tự động, ứng dụng WMS, phát nguyên liệu bằng thiết bị vận chuyển tự động.

13.Bộ phận hậu mãi của Quý công ty có đang quản lý bằng hệ thống IT?Có dùng hệ thống để quản lý con người, vật liệu, tiến độ, kết toán, kho kiến thức?

  1. L1:Điền viết đơn khiếu nại, sau đó nhập vào hệ thống.
  2. L1.5:Sử dụng hệ thống RMA.

    (RMA: Return Material Authorization, dịch vụ bảo hành đổi trả sản phẩm.)

  3. L2:Có hệ thống RMA hoặc hệ thống phụ trợ khác, giúp truy xuất nội dung khiếu nại của khách và tra cứu tiến độ xử lý.
  4. L2.5:Có ứng dụng kỹ thuật CTI cho bộ phận chăm sóc khách hàng.

    (CTI: Computer Telephony Intergration, kết hợp điện thoại với máy tính.)

  5. L3:Tích hợp CSKH trực tuyến với hệ thống RMA, tự động phản hồi tiến độ xử lý về RMA.
  6. L4:Thông tin trạng thái RMA được tổng hợp và tự động gửi về cho R&D, sản xuất, QC và kinh doanh để từ đó có những cảnh báo và đưa ra phương án cải thiện phù hợp.

14.Quý công ty có dùng hệ thống để hỗ trợ quá trình đưa quyết sách doanh nghiệp không?

  1. L1:Đưa quyết sách dựa theo kinh nghiệm của người quản lý thông qua các số liệu thống kê từ Excel.
  2. L1.5:Đưa quyết sách thông qua báo cáo tài chính tiêu chuẩn của ERP.
  3. L2:Xuất các báo biểu thống kê từ ERP hoặc hệ thống phụ trợ khác, tạo cơ sở tham khảo cho người điều hành khi cần đưa quyết sách vận hành.
  4. L2.5:Trên cơ sở L2, xuất dữ liệu kinh doanh từ ERP từ nhiều khía cạnh khác nhau và không điều chỉnh thêm bằng Excel.
  5. L3:Thông qua kho dữ liệu (ERP/BI) để phân tích các số liệu (giá thành, năng lực sản xuất, tình trạng nguyên vật liệu..), cung cấp cơ sở giúp người điều hành đưa quyết sách.
  6. L4:Thông qua dữ liệu từ BI, Big data để mô phỏng các kịch bản kinh doanh (xem xét tổng hợp từ các khía cạnh doanh thu, lợi nhuận, năng lực sản xuất, mức độ hài lòng của khách hàng), phân tích ưu nhược điểm từ các quyết sách khác nhau và cuối cùng đề xuất quyết sách phù hợp nhất.

15.Quý doanh nghiệp có phân tích hiệu năng sản xuất không? Thực hiện như thế nào?

  1. L1:Thu thập dữ liệu bằng thủ công, phân tích bằng Excel hoặc công cụ khác.
  2. L1.5:Không có chấm công sản phẩm, có ERP nhưng chỉ quản lý xuất nhập tồn, không có phân hệ quản lý sản xuất.
  3. L2:Xuất dữ liệu từ hệ thống, sau đó tiến hành phân tích bằng Excel.
  4. L2.5:Có thao tác chấm công sản phẩm (ERP/ MES), tự động phân tích và cảnh báo bất thường.
  5. L3:Hệ thống sẽ tự động thu nhận dữ liệu, ra cảnh báo kịp thời ngay khi phát hiện bất thường.
  6. L4:Thông qua BI và Big data để xây dựng mô hình phỏng đoán tình trạng bất thường, hoặc sẽ tự động đưa chỉ định điều chỉnh thông số sản xuất.

16.Quý doanh nghiệp quản lý việc bảo trì và sửa chữa thiết bị như thế nào?

  1. L1:Nhân viên tự đi kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng thiết bị và ghi nhận trên giấy.
  2. L1.5:Sử dụng EPM hỗ trợ quản lý hiệu suất doanh nghiệp.

    (EPM: Enterprise Performance Management, qunn lý doanh nghiệp hiệu quả.)

  3. L2:Sử dụng hệ thống quản lý thiết bị, kiểm đếm, bảo trì và lưu trữ nhật ký bảo trì, sửa chữa vào hệ thống.
  4. L2.5:Hệ thống quản lý dựa trên tỷ lệ phủ sóng các thiết bị đã được tích hợp.
  5. L3:Hệ thống kết nối với thiết bị sản xuất, tự động thu thập dữ liệu và kiểm soát trạng thái thiết bị.
  6. L4:Thiết bị được kết nối Internet và báo cáo các số liệu về hệ thống theo thời gian thực, dữ liệu trên BI giúp xây dựng mô hình dự đoán và tự động sắp xếp lịch bảo trì bảo dưỡng một cách thông minh.

17.Quý doanh nghiệp có thống kê và phân tích năng lượng tiêu hao trong nhà máy không?

  1. L1:Ghi nhận thủ công, sau đó thống kê và phân tích thủ công.
  2. L1.5:Có hệ thống hỗ trợ ghi nhận số liệu.
  3. L2:Có hệ thống ghi nhận và có thể phân tích trạng thái tiêu hao năng lượng.
  4. L2.5:Hệ thống tự động phân tích sau khi so sánh với các thiết bị trong độ phủ sóng.
  5. L3:Hệ thống tự động thu nhận thông tin tiêu hao và giám sát trạng thái tiêu hao năng lượng của máy móc.
  6. L4:Hệ thống tính toán và đưa kịch bản mô phỏng, sau đó tự động tối ưu hóa số lượng máy móc vận hành.

18.Quý doanh nghiệp có sử dụng hệ thống để quản lý các biện pháp về an toàn công cộng không?

  1. L1:Nhân viên đi tuần kiểm, bảo trì và ghi chép thủ công vào form mẫu (như đường ống, dây dẫn, môi trường, giám sát…).
  2. L1.5:Có hệ thống hỗ trợ việc ghi nhận.
  3. L2:Có hệ thống hỗ trợ quản lý việc ghi nhận số liệu và tự động nhắc nhở kiểm tra định kỳ.
  4. L2.5:Hệ thống quản lý trên diện rộng.
  5. L3:Có hệ thống giám sát và tự động ghi nhận thông tin về đường ống, dây dẫn, yếu tố môi trường và giám sát tình trạng an toàn…
  6. L4:Có thể phỏng đoán kịch bản, dự đoán tình trạng bất thường của ống dẫn, môi trường và phòng ngừa tự động.

19.Đánh giá mức độ tự động hóa thiết bị sản xuất tổng thể:

  1. L1:Do con người thao tác (như: lắp ráp, đóng gói thủ công; thiết bị gia công truyền thống (1 người 1 máy)).
  2. L2:Thiết bị gia công truyền thống đã được cải tạo và có thể tự động nhập nguyên liệu, hoặc do con người thao tác trên máy móc sản xuất, 1 người nhiều máy và đòi hỏi phải quan sát hoặc đo lường định kỳ.
  3. L3:Thiết bị sẽ sản xuất tự động dựa trên thông số sản xuất (như: máy sản xuất cơ khí chính xác CNC), thậm chí tự động đưa nguyên liệu vào/xuống chuyền.
  4. L4:Trên cơ sở L3, có thể căn cứ yêu cầu của sản phẩm mà tự động điều chỉnh thông số sản xuất và các công cụ sản xuất cố định, sau đó tiến hành sản xuất tự động.

L1:Thao tác thủ công

L2:Bán tự động

L3:Tự động hóa

L4:Thông minh hóa

Còn 100% chưa được phân bổ

20.Đánh giá mức độ tự động hóa của thiết bị kiểm định chất lượng sản phẩm:

  1. L1:Do con người thực hiện (như: nhân viên kiểm định bằng thiết bị đo lường, rồi ghi lại kết quả trên giấy).
  2. L2:Nhân viên kiểm tra thiết bị bằng thủ công, kết quả kiểm tra có thể trích xuất thành tập tin hoặc đưa vào hệ thống.
  3. L3:Thiết bị kiểm định kết nối với đầu/cuối chuyền sản xuất, tự động nhập tham số kiểm tra để tiến hành kiểm định tự động (như AOI) rồi phản hồi số liệu/ cho ra cảnh báo qua Run chart hay Trend chart (bản đồ xu hướng).

    (AOI: Automated Optical Inspection, hệ thống kiểm tra sử dụng quang hcc, sử dụng trong ngành in bảng mạch.)

  4. L4:Trên cơ sở L3, có thể căn cứ theo dữ liệu kiểm tra được mà dự báo tình trạng sản xuất trong tương lai, tự động cảnh báo tức thời hoặc tự động điều chỉnh tham số sản xuất.

L1:Thao tác thủ công

L2:Bán tự động

L3:Tự động hóa

L4:Thông minh hóa

Còn 100% chưa được phân bổ

21.Đánh giá mức độ tự động hóa của khâu kho vận:

  1. L1:Con người khuân vác, xe nâng vận chuyển
  2. L2:Con người khuân đến tuyến đường cố định của thiết bị vận chuyển (như: băng chuyền, xe vận chuyển cố định…)
  3. L3:Thiết bị vận chuyển có thể chuyển hàng hóa đến vị trí theo chỉ định (như: kho tự động, xe tự hành)
  4. L4:Thiết bị vận chuyển có thể căn cứ theo điều độ sản xuất mà chủ động quyết định nguyên liệu cần thiết và quy hoạch lộ trình vận chuyển ngắn nhất.

L1:Thao tác thủ công

L2:Bán tự động

L3:Tự động hóa

L4:Thông minh hóa

Còn 100% chưa được phân bổ

VUI LÒNG ĐIỀN THÔNG TIN BÊN DƯỚI, SẼ LẬP TỨC NHẬN ĐƯỢC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG

*Họ tên: *Công ty: *Chức vụ: *Bộ phận: *E-mail: *Điện thoại:
Tự động hóa quản lý - Hạng mục đang tụt hậu
Tự động hóa quản lý - Hạng mục bình quân
Tự động hóa quản lý - Hạng mục đang dẫn trước
Tự động hóa thiết bị - Hạng mục đang tụt hậu
Tự động hóa thiết bị - Hạng mục bình quân
Tự động hóa thiết bị - Hạng mục đang dẫn trước
Thông minh hóa nhà máy - Hạng mục đang tụt hậu
Thông minh hóa nhà máy - Hạng mục bình quân
Thông minh hóa nhà máy - Hạng mục đang dẫn trước
Tải kết quả đánh giá

Phản hồi ý kiến

  1. Bạn thấy việc chẩn đoán online độ sẵn sàng "Sản xuất thông minh" này có giúp được cho bạn?:
  2. Vui lòng cho biết có nhân viên Digiwin hỗ trợ bạn làm bảng đánh giá không?
  3. Phản hồi ý kiến / Liên hệ tư vấn

Copyright © Digiwin Software Consulting Co., Ltd. All rights reserved.